Hệ quản trị CSDL MySQL - Câu lệnh INSERT

Câu lệnh INSERT trong MySQL

âu lệnh INSERT trong MySQL được sử dụng để chèn dữ liệu vào bảng.

Nội dung chính:

Cú pháp

Cú pháp SQL cơ bản của lệnh INSERT INTO để chèn dữ liệu vào trong bảng MySQL là:

INSERT INTO ten_bang(ten_truong_1, ten_truong_2, ... ten_truong_n)
       VALUES (gia_tri_1, gia_tri_2, ... gia_tri_n);

Bạn có thể không cần phải chỉ rõ tên cột trong truy vấn SQL nếu bạn đang thêm các giá trị cho tất cả các cột của bảng. Nhưng hãy chắc chắn thứ tự của các giá trị theo thứ tự như các cột trong bảng.

Cú pháp như sau:

INSERT INTO ten_bang VALUES (gia_tri_1, gia_tri_2, ... gia_tri_n);

Ví dụ chèn dữ liệu vào bảng trong MySQL

Ví dụ 1 insert dữ liệu vào bảng

Đoạn mã sau đây là một ví dụ, tạo ra một bảng CUSTOMERS với một ID như một khóa chính và NOT NULL là những ràng buộc cho thấy các trường này không thể là NULL trong khi tạo các bản ghi trong bảng này:

CREATE TABLE CUSTOMERS (
   ID   INT              NOT NULL,
   NAME VARCHAR (20)     NOT NULL,
   AGE  INT              NOT NULL,
   ADDRESS  CHAR (25),
   SALARY   DECIMAL (18, 2),
   PRIMARY KEY (ID)
);

Các câu lệnh sau sẽ tạo ra sáu bản ghi trong bảng CUSTOMERS:

INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (1, 'Ha Anh', 32, 'Da Nang', 2000.00 );
INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (2, 'Van Ha', 25, 'Ha Noi', 1500.00 );
INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (3, 'Vu Bang', 23, 'Vinh', 2000.00 );
INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (4, 'Thu Minh', 25, 'Ha Noi', 6500.00 );
INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (5, 'Hai An', 27, 'Ha Noi', 8500.00 );
INSERT INTO CUSTOMERS (ID,NAME,AGE,ADDRESS,SALARY)
    VALUES (6, 'Hoang', 22, 'Ha Noi', 4500.00 );

Bạn có thể tạo một bản ghi trong bảng CUSTOMERS bằng cách sử dụng cú pháp thứ hai như hình dưới đây.

INSERT INTO CUSTOMERS
    VALUES (7, 'Binh', 24, 'Ha Noi', 10000.00 );

Tất cả các câu lệnh trên sẽ tạo ra các bản ghi sau trong bảng CUSTOMERS như hình dưới đây.

SELECT * FROM nhanvien;

Kết quả:

Câu lệnh SELECT trong MySQL

Ví dụ 2 insert dữ liệu vào bảng với trường primary key tự động tăng

Sử dụng câu lệnh tạo bảng trong MySQL:

CREATE TABLE nhanvien (
    manv INT NOT NULL AUTO_INCREMENT,
    hoten VARCHAR(50) NOT NULL,
    ngaysinh DATETIME NULL,
    dienthoai VARCHAR(11) NULL,
    hsluong DECIMAL(3, 2),
    PRIMARY KEY (manv)
);

Dưới đây là ví dụ minh họa việc sử dụng lệnh INSERT INTO để chèn dữ liệu vào trong bảng nhanvien.

INSERT INTO nhanvien (hoten, ngaysinh, dienthoai, hsluong)
       VALUES ('Trịnh Bá Đạo', '1997-10-15 00:00:00', '0989898966', 1.2);
INSERT INTO nhanvien (hoten, ngaysinh, dienthoai, hsluong)
       VALUES ('Phan Văn Vinh', '1990-03-04 00:00:00', '0989898967', 1.8);
INSERT INTO nhanvien (hoten, ngaysinh, dienthoai, hsluong)
       VALUES ('Đào Van Hoa', '1990-03-05 00:00:00', '0989898968', 1.9);

Trong ví dụ trên, mình đã không cung cấp mssv bởi vì tại thời điểm tạo bảng này, mình đã cung cấp tùy chọn AUTO_INCREMENT cho trường này. Vì thế, MySQL sẽ xử lý việc chèn các mssv của nó một cách tự động.

Sử dụng câu lệnh SELECT để xem dữ liệu của bảng nhanvien:

SELECT * FROM nhanvien;

Kết quả:

Câu lệnh INSERT trong MySQL